Những điều bạn chưa biết về thông số kỹ thuật của loa
- Ngày đăng: 21-06-2019, 4:24 pm
- Lượt xem: 2375
Trước khi quyết định chọn mua dòng loa ưng ý, bạn sẽ thường tìm hiểu rất kỹ qua từng thông số kỹ thuật của loa. Việc này giúp bạn có cái nhìn khách quan nhất để chọn ra dòng loa phù hợp có thẻ phối ghép với các thiết bị âm thanh khác của bạn. Tuy nhiên bạn có thực sự hiểu hết được các thông số của loa hay chưa ? Hãy cùng tìm hiểu thật chi tiết qua bài viết dưới đây nhé !
Những thông số phổ biến trên loa
- Số đường tiếng
- Số lượng và kích thước từng củ loa bass, mid, treble...
- Công suất định mức/Công suất đỉnh
- Độ nhạy
- Tần số đáp ứng
- Trở kháng
- Kích thước và trọng lượng loa,...
Tìm hiểu thông số kỹ thuật của loa
Biết được những thông số phổ biến trong loa, hãy cùng đi sâu vào tìm hiểu chức năng chính của từng thông số này.
Số đường tiếng
Để tái tạo lại được âm thanh gửi đến thính giả, một bộ loa phải thể hiện đủ 3 dải âm là bass (trầm), mid (trung) và treble (cao). Số đường tiếng thể hiện số loại củ loa mà một chiếc loa sử dụng để tái tạo lại 3 dải âm này.
Cũng cần lưu ý là số đường tiếng được tính bằng loại củ loa, chằng hạn như nếu một chiếc loa sở hữu 1 tweeter và 2 woofer thì nó vẫn được tính là 2 chứ không phải 3 đường tiếng.
Để có được độ chuẩn xác cao nhất, loa 3 đường tiếng là sự lựa chọn hàng đầu. Tuy nhiên trên thực tế những dòng loa 3 đường tiếng là khá đắt đỏ, vì vậy bạn sẽ thấy rất nhiều dòng loa giá rẻ sở hữu chỉ 2 đường tiếng.
Trong một số dòng loa siêu cao cấp, nhà sản xuất còn tích hợp thêm một “super tweeter”, nhận trách nhiệm tái hiện âm thanh ở dải tầng số siêu cao một cách chuẩn xác nhất, nâng số đường tiếng lên con số 4.
Riêng đối với loa siêu trầm (loa sub), nó chỉ sở hữu duy nhất một đường tiếng và không có bất kỳ nhiệm vụ nào khác ngoài việc tái hiện dải âm trầm.
Số lượng và kích thước từng củ loa
Để thể hiện các dải tần kể trên, các mẫu loa thùng thường gồm các củ loa nhỏ bên trong. Có 4 loại củ loa phổ biến: Tweeter (tái tạo dải cao), Woofer (tái tạo dải thấp), midrange (tái tạo dải trung) và sub-woofer (tái tạo dải siêu thấp).
Số lượng và kích thước từng củ loa
Trong đó các loại loa thùng bạn thường thấy thường trong các dàn âm thanh làm sự kiện sẽ bao gồm Tweeter và Woofer là đáp đáp ứng được yêu cầu sử dụng loa cơ bản. Loa sub sẽ chỉ có sub-woofer và sẽ đảm nhận nhiệm vụ thể hiện dải tần siêu trầm, tăng uy lực và độ tinh tế cho dàn âm thanh.
Công suất / công suất đỉnh
Công suất là yếu tố thể hiện độ lớn âm thanh phát ra từ loa, được tính bằng đơn vị watt. Một chiếc loa có công suất càng lớn thì âm lượng tối đa của nó càng cao. Công suất đỉnh là công suất tối đa mà chiếc loa của bạn có thể lên được trong một thời gian ngắn, khác với công suất thông thường có thể phát liên tục mà không ảnh hưởng đến tuổi thọ của loa.
Công suất của loa
Độ nhạy của loa (sensitivity)
Một thông số kỹ thuật loa quan trọng khác cần quan tâm khi mua loa đó là độ nhạy. Độ nhạy thường được tính bằng đơn vị decibel (dB), và dùng để mức áp suất âm thanh mà loa có thể tạo ra.
Biết được thông số này bạn có thể chọn được công suất đầu ra phù hợp cho ampli phối ghép. Thông thường loa có độ nhạy càng cao thì càng dễ đánh, còn loa có độ nhạy càng thấp thì càng khó đánh (cần công suất đầu ra của amply cao).
Độ nhạy của loa
Một vấn đề gây tranh cãi nhiều nhất đó là loa có độ nhạy cao nghe sẽ hay hơn hay dở hơn so với loa có độ nhạy thấp. Tuy nhiên, cần lưu ý là chất lượng của một cặp loa sẽ phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố, từ thiết kế, chất liệu của thùng loa, củ loa cho đến thiết bị phối ghép. Do đó, độ nhạy không nói lên chất lượng của loa mà chỉ cung cấp cho người nhìn cái nhìn rõ hơn về mối tương quan về công suất của loa và amply.
Trở kháng
Trở kháng của loa thường được nhà sản xuất chọn ở mức phổ biến là 4 ohm, 6 ohm hoặc 8 ohm. Trở kháng này do cuộn dây bên trong loa quyết định.Biết được trở kháng, người dùng sẽ biết được khả năng tương thích với amply dùng trong phối ghép.
Tần số đáp ứng
Tần số đáp ứng là thông số biểu diễn khả năng tái tạo tần số từ mức thấp nhất tới cao nhất của loa. Ví dụ loa có tần số đáp ứng từ 30Hz – 30kHz sẽ có khả năng tái tạo âm trầm thấp nhất là 30Hz và âm cao cao nhất là 30kHz.
Tần số đáp ứng của loa không cho biết cặp loa đó nghe hay hay nghe dở. Thêm vào đó, thông số này cũng được nhiều người đánh giá cao bởi nó thường được các nhà sản xuất công bố nhằm mục đích quảng bá. Ngoài ra, các quy chuẩn đo đạc cũng không được các nhà sản xuất thống nhất dẫn đến việc thiếu hụt độ tin cậy và tính tham chiếu.
Tần số đáp ứng của loa
Kích thước & trọng lượng loa
Tuỳ theo không gian phòng, bạn nên lựa chọn kích thước loa phù hợp nhất cho mình. Bạn không cần một chiếc loa lớn, bạn cần âm thanh của nó phát ra phải chất. Không phủ nhận rằng các dòng loa cao cấp thường rất khổng lồ và hoành tráng, nhưng nếu ép buộc đặt vào một không gian nhỏ thì không những vừa không thẩm mỹ vừa khiến nó không thể hiện được hết khả năng của mình.
Trên đây là những yếu tố cần quan tâm về thông số kỹ thuật của loa giúp bạn đọc hiểu thông số nhà sản xuất đưa ra để dễ dàng trong việc chọn mua loa phù hợp với nhu cầu của mình. Hi vọng bạn sẽ lựa chọn cho mình được một bộ loa ưng ý nhất. Liên hệ ngay amnhacyamaha.vn để được tư vấn dòng loa Yamaha chính hãng, chất lượng.