Đàn Piano Kỹ thuật số CVP-609
Ngoài bàn phím NW(Gỗ tự nhiên) với mặt bàn phím màu ngà voi tổng hợp, 88-key Linear Graded Hammers (Búa Phân Cấp Tuyến Tính 88 phím) tái sản sinh lượng duy nhất cho mỗi phím trong toàn bộ phím. GP Response Damper Pedal (Bàn đạp âm vang hồi đáp) cho bạn cùng cảm nhận kiểm soát giống như grand piano và Động Cơ Âm Thanh RGE cung cấp sự hồi âm khi chơi độc đáo và công suất cực kỳ ấn tượng cho phép bạn chơi như ý bạn. Thiết kế âm thanh đã được tái hiện lại từ các model trước đó bao gồm loa siêu trầm bổ sụng mà trong suốt quá trình biểu diễn đồng diễn, âm nền thấp và trống bass được tái sinh lại với cường độ tốt hơn. Từ buổi biểu diễn âm thanh chuyên nghiệp đến việc đơn giản chỉ khám phá niềm vui âm nhạc cho lần đầu tiên, CVP-609 có thể đáp ứng giấc mơ chơi đàn piano của bất kỳ ai.
Âm thanh "Real Grand Expression", touch, pedals–được tích hợp hoàn hảo mang lại cảm giác như đang chơi đại dương cầm.
Bằng cách phối hợp ba yếu tố chính là âm thanh, cảm giác và pedal trong một cây piano duy nhất, dòng CVP mang đến cho bạn cảm giác giống như đang chơi một chiếc đại dương cầm.
Thiết kế và phong cách đại dương cầm.
Với vỏ lớn, các đường cong mềm mại và một số điểm nhấn phong cách, bạn sẽ phải nín thở khi nhìn thấy cây CVP-609GP vì vẻ ngoài giống một cây đại dương cầm thực thụ.
Thiết kế giống piano acoustic khiến âm thanh phát ra giống như đại dương cầm.
Với CVP-609GP, bạn sẽ nhận thấy âm thanh rộng phát ra từ chính cây piano, chính nhờ thiết kế dạng acoustic. Các âm cao phản hồi ngược từ cánh đàn trong khi các âm thấp phản hồi từ đỉnh nhạc cụ bởi vách chắn đàn và âm thanh phát ra, đạt đến mức thật tuyệt hảo. Các nốt trầm cũng phát ra cả từ phần dưới thùng đàn qua một cổng phản hồi âm trầm, cho phép âm thanh của nhạc cụ có độ sâu tự nhiên. Thông qua thiết kế giống nhạc cụ acoustic, có thể dễ dàng nhận thấy âm thanh đặc trưng của cây đại dương cầm được phát ra.
Engine âm thanh RGE mang đến khả năng biểu cảm tuyệt đối.
Dòng Clavinova sử dụng Engine âm thanh RGE (Đại dương cầm thực thụ), nguồn âm thanh piano thế hệ tiếp theo. Điều này cho phép bạn thưởng thức cảm giác chơi và khả năng biểu cảm của một cây đại dương cầm trong dàn giao hưởng.
Nó có chức năng Smooth Release mới có thể thể hiện âm thanh rõ ràng và các nốt giật với âm thanh cộng hưởng kéo dài khi lướt nhẹ ngón tay trên các phím đàn. Nó thành công trong việc nắm bắt được bản chất của việc biểu diễn bằng piano để tạo ra những trải nghiệm đa dạng về biểu cảm âm thanh giống như đang chơi một cây đại dương cầm.
Tái tạo lại tiếng vang một cách tinh tế với độ sâu âm giống như trên acoustic piano.
Clavinova tái tạo lại một cách tinh tế các tiếng vang đặc trưng của acoustic piano. Nó khắc họa tiếng vang của dây, biểu đạt được thứ âm thanh nhẹ nhàng cộng hưởng từ các dây khác, và búa ngắt phím thực sự mang lại sự thay đổi đặc biệt cho âm thanh ngay khi búa chặn tiếng chạm vào dây, ngay trước khi bạn rời tay khỏi phím đàn. Những yếu tố phụ thêm này khiến cho âm thanh vang và không chỉ đẹp, mà còn sâu và dầy.
Trải nghiệm cảm giác chơi piano thực sự với bàn phím bằng gỗ tự nhiên của Yamaha.
Keyboard (bằng gỗ tự nhiên) NW của Clavinova chỉ có thể được sản xuất bởi Yamaha, với kỹ thuật gia công gỗ hoàn hảo từ hơn một thế kỷ phát triển acoustic piano tốt. Giống đại dương cầm, các phím được làm từ gỗ đặc trải qua quá trình sấy khô lâu dài cần thiết để làm phím nhạc cụ. Bằng cách chỉ chọn các phần có chất lượng cao nhất của mỗi đoạn gỗ, tạo ra các phím có khả năng chống cong vênh và biến dạng hơn các phím của bàn phím làm bằng gỗ ép. Các phím có ba mức cảm ứng, giống bàn phím GH3, khuếch đại độ nhạy của nghệ sỹ chơi piano đang chơi chúng. Kết hợp với kết cấu gỗ đặc, điều này tạo trải nghiệm chơi và biểu diễn piano nổi bật.
Các phím bằng ngà voi tổng hợp vẫn nhạy dù chơi với thời gian dài
Các nghệ sỹ chơi piano thích cảm giác bám chặt vào ngón tay, giống như bàn phím bằng ngà voi được dùng cho các piano hàng đầu trước đây. Các phím bằng ngà voi giả có bề mặt mềm, hơi rỗng tạo cho phím thêm bám chặt và ma sát tự nhiên để giúp dễ chơi hơn, đặc biệt là trong các phần thể hiện dài hay các bài chơi thực hành. Bề mặt mịn và tinh tế của phím cho cảm giác sang trọng và dễ lau chùi.
Hệ thống búa gõ 88 phím phân cấp dọc tái tạo được trọng lượng của mỗi phím, lần đầu tiên có trên piano kỹ thuật số.
Mỗi phím của bàn phím Clavinova có một trọng lượng. Ở acoustic piano truyền thống, các dây đàn ngắn và mỏng ở phần giọng cao và dần dần dày hơn và dài hơn ở phần giọng trầm. Để tạo ra một âm thanh bằng, hệ thống búa gõ phím trở nên to hơn từ thấp đến cao. Nhờ Hệ thống búa gõ 88 phím phân cấp dọc, đây là cây piano kỹ thuật số đầu tiên tái tạo lại chính xác cảm ứng bàn phím của một cây đại dương cầm khi trọng lượng, cảm ứng và quay hồi của mỗi phím là khác nhau. Vì trải nghiệm này rất giống với trải nghiệm trên một cây đại dương cầm nên bạn có thể có được kỹ thuật chơi đàn tốt hơn.
The hammers of all 88 keys have different weights.
Pedal vang cảm ứng GP mang đến cảm giác giống như pedal trên piano thật.
Pedal của bộ giảm âm cũng là một bộ phận quan trọng để chơi piano vì nó liên tục thay đổi các âm thanh khi bạn ấn pedal xuống. Clavinova hoạt động giống như acoustic piano bằng cách liên tục nhận biết hành trình của pedal và điều chỉnh độ ngân và hồi âm. Ngoài ra, pedal giảm tiếng phản hồi GP tái tạo cảm giác điển hình giống với một cây đại dương cầm, chẳng hạn như khi bạn bắt đầu ấn pedal thì sẽ có ít lực cản kháng và khi pedal bắt đầu tác dụng thì sẽ có cảm giác nặng. Kết quả là người chơi sẽ có thể kiểm soát nhiều hơn khi sử dụng pedal giảm tiếng.
Piano Room: Sự lựa chọn piano và vị trí.
CVP-609GP có tính năng hoàn toàn mới được gọi là Piano Room bạn có thể sử dụng khi thực sự muốn tập trung vào việc chơi piano và tận hưởng tiếng piano. Bạn có thể chọn giữa bốn loại - đại dương cầm, pop, piano đứng và honky-tonk - và cũng có thể chọn vị trí như trong phòng hòa nhạc, sân khấu hoặc thánh đường. Ngay lập tức, âm thanh sẽ thay đổi để phù hợp với vị trí và loại piano bạn chọn, mang đến một cảm giác hoàn toàn khác biệt. Khi chơi đại dương cầm hoặc pop grand, bạn có thể chọn mở hoặc đóng cánh ảo.
Dòng CVP còn có tiếng của nhiều nhạc cụ khác ngoài Piano.
Giải trí với các âm thanh khác và tạo nên ấn tượng của từng loại nhạc cụ.
Các tiếng Super Articulation 2 tái tạo lại các hiệu ứng thật, giống như bạn đang thực sự chơi các loại nhạc cụ thật.
Các tiếng Super Articulation mang lại những màn biểu diễn tuyệt vời giống như có các nhạc cụ thật không phải keyboard đang trình diễn, và hiện tại còn tuyệt vời hơn nữa với kho tiếng Super Articulation 2 được mở rộng. Các tiếng SA 2 tự động thêm các sắc thái độc đáo của từng loại nhạc cụ. Ví dụ như legato, glissando và vibrato với các nhạc cụ bộ hơi và có âm Violin SA 2 mới. Chuyển đổi nhẹ nhàng giữa các âm, bạn có thể đạt được cảm giác giống như những âm thanh đó được chơi từ các nhạc cụ thật chứ không phải đang mô phỏng từ một cây piano.
Tiết tấu
Các tiết tấu đi kèm cho phép bạn chơi cùng với 1 ban nhạc ảo với rất nhiều thể loại kể cả rock và jazz Thay đổi các tiết tấu, bạn có thể chơi cũng một tác phẩm với nhiều phong cách.
Music Finder
Chức năng Music Finder rất hữu dụng khi bạn không thể chọn được chính xác âm thanh và tiết tấu để chơi thật hay. Tất cả cần làm là chọn tên bài hát bạn muốn chơi và CVP sẽ gọi ra các thiết lập thích hợp và bạn có thể chơi đúng cách.
Style Recommender
Chức năng Style Recommender cho phép bạn tìm được tiết tấu phù hợp với cách bạn chơi. Chỉ đơn giản là chơi một đoạn hoặc một giai điệu đơn giản, và một danh sách các tiết tấu phù hợp sẽ hiện ra.
Bản nhạc hiển thị trên màn hình cho biết bạn cần chơi nốt nào và khi nào.
Chơi theo quả bóng nhỏ nhảy trên các nốt khi bạn chơi, nhớ theo dõi vị trí trên bản nhạc bạn đang chơi.
Tận hưởng âm nhạc, kể cả khi bạn mới bắt đầu chơi.
Đèn hướng dẫn sẽ đợi đến khi bạn chơi đúng nốt mới bật sáng, vì thế bạn có thể tập luyện theo tốc độ mình muốn.
Cắm một Micro để luyện giọng.
Cắm một Micro và có thể hát trong lúc chơi nhạc.
Hát theo bản nhạc của chính mình hoặc hát cùng những người bạn tài năng khác. Hát sẽ khiến các bữa tiệc tại gia vui hơn rất nhiều.
Tổ chức tiệc Karaoke.
Bạn có thể hát karaoke với những bài hát có sẵn trong Clavinova hoặc các bài hát tải về từ internet. LỜ sẽ hiển thị trên màn hình*, và các chữ cái sẽ đổi màu theo diễn tiến của bài hát, do đó thật dễ dàng để hòa vào bài hát. Hiển thị lời trên một màn hình TV lớn để mọi người có thể tham gia vào bữa tiệc và hòa vào không khí chung.
* Nếu đã có sẵn dữ liệu lời bài hát.
Làm dày giọng hát với harmony.
Hiệu ứng Vocal Harmony 2 (VH2) mang đến công nghệ hòa âm tiên tiến. Cho phép bạn làm dầy giọng hát với hòa âm của hợp ca, áp dụng theo giọng hát của bạn.
VH2 cũng có các hiệu ứng đi kèm như Delay hoặc EQ với bài hát của bạn, do đó có thể tận hưởng tốt hơn bài hát của mình.
Apps
Nếu bạn có sử dụng iPad, iPhone hoặc iPod touch, các ứng dụng của Yamaha sẽ giúp bạn chơi thoải mái hơn. Chơi một bài hát và dễ dàng thiết lập tiếng, tiết tấu phù hợp nhất. Ghi lại bài hát của mình và chia sẻ với bạn bè. Tìm kiếm các ứng dụng phù hợp nhất với yêu cầu của bạn.
Chú ý: Một số ứng dụng yêu cầu phải có kết nối tới nhạc cụ. Để sử dụng kết nối ứng dụng, cần có kết nối không dây* hoặc có dây (với Yamaha i-MX1).
* Kết nối không dây yêu cầu có bộ định tuyến không dây và kết nối LAN không dây cổng USB. Kết nối LAN không dây cổng USB có thể không đi kèm sản phẩm do quy định từng khu vực.
Các dịch vụ trực tuyến
Truy cập cửa hàng Yamaha MusicSoft trực tuyến để tải hàng ngàn bài hát được lập sẵn, giúp bạn dễ dàng chơi bài hát của nghệ sĩ mà bạn thích, theo các nốt, hợp âm bạn chơi trên bàn phím. Một bộ sưu tập phong phú các tiết tấu đi kèm giúp mang cả một dàn nhạc chuyên nghiệp đến cho bạn. Các tiết tấu rất phù hợp để luyện tập, và cũng là một công cụ tuyệt vời để sáng tác.
Các chức năng điều khiển rất dễ dàng, cho phép bạn điều khiển ngay lập tức chức năng mình muốn.
Giao diện người dùng dễ hiểu, với màn hình cảm ứng khiến cây đàn thực sự dễ sử dụng. Các nút bấm khác được bố trí dễ nhìn, vừa tầm với trên bảng điều khiển. CVP-609GP thực sự đơn giản để sử dụng.
Voice Guide
Bạn có thể sử dụng Voice Guide bản 1.20 hoặc mới hơn. Khi bật Voice Guide, nhạc cụ đưa ra các thông tin dạng âm thanh về những gì đang hiển thị hoặc các hoạt động đang thực hiện, cho phép những người khiếm thị có thể chơi và sử dụng nhạc cụ.
Chú ý:
* Bạn có thể tải firmware bản 1.21 tại trang Yamaha Download. Ấn vào mục support tại trang này.
* Khi sử dụng Voice Guide, đảm bảo bộ nhớ USB Flash của bạn có chứa các tập tin Voice Guide được kết nối với nhạc cụ.
* Các thông tin dạng âm thanh về các chức năng / màn hình được cung cấp bởi Voice guide khá hạn chế.
Tùy chỉnh bảng điều khiển theo ý thích.
- Đánh dấu âm sắc và tiết tấu yêu thích nhất.
- Đường tắt từ màn hình chính.
- Chỉ định chức năng mong muốn cho các nút ASSIGNABLE.
USB Audio cho phép thu trực tiếp giai điệu bạn chơi.
Chức năng USB Audio Recorder* để thu giai điệu bạn chơi vào bộ nhớ USB để lưu trữ trên máy tính. Cho phép bạn so sánh giữa 2 phần biểu diễn để xem mức độ tiến bộ của bản thân hoặc nghe trên máy nghe nhạc.
* Lưu dưới định dạng WAV hoặc MP3.
[Các chức năng khác]
- Pitch Shift: Thay đổi nốt mà không đổi tốc độ.
- Time Stretch: Giảm hoặc tăng tốc mà không đổi cao độ.
- Vocal Cancel: Khử hoặc giảm các tín hiệu giống như giọng hát hoặc solo của tập tin âm thanh.
Chức năng "Intelligent Acoustic Control" mang lại âm thanh đầy đủ, cân bằng, âm trầm sống động và âm cao rõ ở âm lượng thấp.
Việc điều chỉnh âm lượng thuận tiện cho việc chơi đàn ở nhà, nơi những người khác đôi khi có thể thích bạn chơi nhẹ nhạng hơn. Bạn có lẽ đã trải nghiệm được một thực tế là khi âm lượng thấp thì khó nghe được giọng treble và bass. Tuy nhiên ở Clavinova, chức năng Intelligent Acoustic Control (IAC) tự động điều chỉnh âm thanh, nên bạn có thể thưởng thức được độ cân bằng âm thanh đúng ngay cả ở các âm lượng thấp. Ngoài ra, volume dial tự động điều chỉnh âm thanh tổng thể của hệ thống loa (EQ) ở âm lượng thấp. Khả năng điều chỉnh âm lượng mà không làm mất âm thanh sống động và cân bằng này là một lợi thế độc quyền của Yamaha, đảm bảo bạn luôn luôn chơi đàn với chất lượng âm thanh tốt nhất.
Công nghệ âm thanh mới nhất từ Yamaha "Acoustic Optimizer".
Hệ thống "Acoustic optimizer" được tạo ra để làm dày và điều khiển tiếng vang bằng cách điều chỉnh luồng ra vật lý của sóng âm, nhờ cách thiết kế và điều chỉnh vị trí bên trong nhạc cụ. Việc kết hợp Acoustic Optimizer và công nghệ kỹ thuật số mang đến cho dòng CVP khả năng biểu đạt tuyệt vời.
Thông số kĩ thuật đàn Piano Kỹ thuật số CVP-609
Kích cỡ/trọng lượng
Kích thước | Chiều rộng |
1,426 mm (56-1/8") | lớp hoàn thiện được đánh bóng: 1.429 mm (56 -1/4") |
Chiều cao |
868 mm (34-3/16") | lớp hoàn thiện được đánh bóng: 872 mm (34 -5/16") |
Chiều sâu |
612 mm (24-1/8") | 612 mm (24-1/8") |
Trọng lượng | Trọng lượng |
81 kg (178 lbs., 9 oz.) | lớp hoàn thiện được đánh bóng: 84 kg (185 lbs., 3 oz) |
Giao diện Điều Khiển
Bàn phím | Số phím |
88 |
Loại |
Gỗ tự nhiên (NW) Bàn phím màu ngà tổng hợp ( phím trắng bằng gỗ thật) |
Touch Sensitivity |
Cứng2/Cứng1/Trung bình/Mềm1/Mềm2 |
Búa phân cấp 88 phím |
Có |
Pedal | Số pedal |
3 |
Nữa pedal |
Có |
Các chức năng |
Sustain, Sostenuto, Soft, Glide, Song Play/Pause, Style Start/Stop, Volume.... |
Pedal vang âm Hồi đáp GP |
Có |
Hiển thị | Loại |
TFT Color Wide LCD |
Kích cỡ |
8.5 inch (800 x 480 dots TFT QVGA ) |
Màn hình cảm ứng |
Có |
Màu sắc |
Màu sắc |
Chức năng hiển thị điểm |
Có |
Chức năng hiển thị lời bài hát |
Có |
Chức năng xem chữ |
Có |
Ngôn ngữ |
Tiếng Anh, Tiếng Nhật, Tiếng Pháp, Tiếng Tây Ban Nha, Tiếng Ý |
Bảng điều khiển | Ngôn ngữ |
Tiếng Anh |
Tủ đàn
Nắp che phím | Kiểu nắp che phím |
Folding |
Khoảng Nghỉ Nhạc |
Có |
Clip Nhạc |
Có |
Giọng
Tạo Âm | Âm thanh Piano |
Động cơ âm thanh RGE (Real Grand Expression) |
Mẫu Duy Trì Stereo |
Có |
Mẫu Key-off |
Có |
Âm vang dây |
Có |
Nhả Âm Êm ái |
Có |
Âm vang |
Có |
Đa âm | Số đa âm (Tối đa) |
128 + 128 |
Cài đặt sẵn | Số giọng |
1.140 Giọng + 35 Trống/Bộ SFX + 480 Giọng XG + GM2 + GS (để phát lại bài hát) |
Giọng Đặc trưng |
164 Giọng Super Articulation, 30 Giọng Super Articulation 2 Giọng, 43 MegaVoices, 96 Natural! Giọng, 31 Sweet! Giọng, 80 Cool! Giọng, 102 Live! Giọng, 30 Organ Flutes! Giọng |
Tùy chỉnh | Chỉnh sửa giọng |
Có |
Tính tương thích |
XG, XF, GS (để phát lại bài hát), GM, GM2 |
Biến tấu
Loại | Tiếng Vang |
44 cài đặt sẵn + 3 Người dùng |
Thanh |
106 cài đặt sẵn + 3 Người dùng |
Bộ nén Master |
5 cài đặt sẵn + 5 Người dùng |
EQ Master |
5 cài đặt sẵn + 2 Người dùng |
EQ Part |
27 Chi tiết |
Biến tấu Chèn Vào |
310 cài đặt sẵn + 10 Người dùng |
Biến tấu thay đổi |
308 cài đặt sẵn + 3 Người dùng |
Hòa Âm Giọng |
VH2: 44 cài đặt sẵn + 60 Người dùng |
Tiết tấu nhạc đệm
Cài đặt sẵn | Số Tiết Tấu Cài Đặt Sẵn |
566 |
Tiết tấu đặc trưng |
468 Tiết tấu chuyên nghiệp, 55 Tiết tấu Session, 7 Tiết tấu chơi tự do, 36 tiết tấu cho người chơi đàn piano |
Phân ngón |
Ngón đơn, ngón, ngón trên bass, Nhiều ngón, Ngón Al, Bàn phím chuẩn, Bàn Phím chuẩn AL |
Kiểm soát Tiết Tấu |
INTRO x 3, MAIN VARIATION x 4, FILL x 4, BREAK, ENDING x 3 |
Tùy chỉnh | Bộ tạo tiết tấu |
Có |
Các đặc điểm khác | Bộ tìm nhạc |
2.500 ghi âm |
One Touch Setting (OTS) |
4 cho mỗi tiết tấu |
Bộ Đề Xuất Tiết Tấu |
Có |
Style File Format (Định Dạng Tệp Tiết Tấu) |
Định dạng Tệp Tiết Tấu GE (Guitar Edition) |
Bài hát
Cài đặt sẵn | Số lượng bài hát cài đặt sẵn |
124 |
Thu âm | Số lượng track |
16 |
Dung Lượng Dữ Liệu |
khoảng 300 KB/bài hát |
Chức năng thu âm |
Có |
Định dạng dữ liệu tương thích | Phát lại |
SMF (Format 0 & 1), ESEQ, XF |
Thu âm |
SMF (Format 0) |
Các chức năng
Demo |
Có |
Đăng ký | Số nút |
8 |
Kiểm soát |
Phối nhạc đăng ký, Freeze |
Bài học//Hướng dẫn | Bài học//Hướng dẫn |
Follow Lights, Any Key, Karao-Key, Your Tempo |
Đèn hướng dẫn |
Có |
Công Nghệ Hỗ Trợ Biểu Diễn (PAT) |
Có |
Buồng Piano |
Có |
Đầu thu âm USB | Phát lại |
.wav, .mp3 (MPEG-1 Audio Layer-3) |
Thu âm |
.wav, .mp3 (MPEG-1 Audio Layer-3) |
USB Audio | Giàn trãi thời gian |
Có |
Chuyển độ cao |
Có |
Hủy giọng |
Có |
Tổng hợp | Kép/Trộn âm |
Có |
Tách tiếng |
Có |
Bộ đếm nhịp |
Có |
Dãy Nhịp Điệu |
5 - 500, Tap Tempo |
Dịch giọng |
-12 – 0 – +12 |
Tinh chỉnh |
414.8 – 440 – 466.8 Hz |
Loại âm giai |
9 |
Kiểm soát âm thông minh (IAC) |
Có |
Lưu trữ và Kết nối
Lưu trữ | Bộ nhớ trong |
khoảng 6,7 MB |
Đĩa ngoài |
Bộ nhớ Flash USB Tùy Chọn ( qua USB đến Thiết bị) |
Kết nối | Tai nghe |
250W x 2 |
Micro |
Âm lượng ngõ vào, Mic./Line In |
MIDI |
In/Out/Thru |
AUX IN |
Stereo Mini |
NGÕ RA PHỤ |
(R, L/L + R) |
Pedal PHỤ |
Có |
VIDEO OUT |
Có |
RGB OUT |
Có |
USB TO DEVICE |
Có (x 2) |
USB TO HOST |
Có |
Ampli và Loa
Ampli |
(30 W + 30 W) x 2 + 80 W |
Loa |
20 cm x 1 + 16 cm x 2 + 5 cm x 2 + 3 cm (dạng mái vòm) x 2 |
Bộ tối ưu hóa âm thanh |
Có |
Nguồn điện
Phụ kiện
Phụ kiện |
Sách hướng dẫn sử dụng, Danh sách Dữ liệu, Sách nhạc "50 Greats for the Piano” , Đăng Ký Người Dùng Sản Phẩm Yahama của Tôi, Dây nguồn AC, Bàn ( theo kèm sản phẩm hay tùy chọn), USB Wireless LAN Adapter (có thể kèm theo sản phẩm tùy địa phương bạn) |